Kế hoạch tuyển sinh trực tuyến, lịch thu hồ sơ, học bạ gốc và phương án tổ chức dạy học lớp 10 (2022-2023), chương trình GDPT 2018
Lượt xem:
III. Lịch thu hồ sơ, học bạ gốc, tại đây.
Cụ thể:
I. Kế hoạch tuyển sinh
Căn cứ Kế hoạch số 11780/KH-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về kế hoạch “Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 – 2023”;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 149/QĐ-SGDĐT ngày 15/4/2022 của Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về việc “Giao kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023”;
Căn cứ Hướng dẫn số 712/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 10/5/2022 của Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về Hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023;
Căn cứ Quyết định số 2780/QD-UBND ngày 10/5/2022 của UBND thành phố Buôn Ma Thuột về việc phân tuyến tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm học 2022-2023;
Trường THPT Hồng Đức lập kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2022 – 2023 như sau:
1. Số lượng và phương thức xét tuyển
a) Số lượng: 560 HS.
b) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
2. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
Tất cả học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình phổ thông trong độ tuổi quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và phổ thông có nhiều cấp học; có hồ sơ hợp lệ. Địa bàn tuyển sinh: Theo Quyết định phân tuyến tuyển sinh ở trên của UBND thành phố Buôn Ma Thuột về “Phân tuyến địa bàn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, năm học 2022 – 2023”, bao gồm được tuyển những học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc tốt nghiệp THCS thuộc:
– Phường Tân Thành;
– Phường Tân Tiến: Tất cả các tổ dân phố (trừ tổ dân phố: 5, 6, 7, 9, 13);
– Phường Tự An: Gồm 06 tổ dân phố: 5, 6, 6A, 7, 8, 9;
– Phường EaTam: Gồm 06 tổ dân phố 1, 2, 4, 7, 8, 10;
– Xã Ea Kao.
– Học sinh tốt nghiệp THCS tại các trường THCS đóng trên địa bàn phường Tân Thành, Tân Tiến, Xã Eakao, Tự An (THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Hùng Vương, THCS Lạc Long Quân, THCS Lê Lợi, THCS Nguyễn Trường Tộ).
3. Hồ sơ tuyển sinh; tuyển thẳng và chế độ ưu tiên, cách tính điểm xét tuyển
Thực hiện theo Công văn 11780/KH-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về “Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 – 2023” (đính kèm tại đây).
4. Thời gian và địa điểm tuyển sinh
– HS lớp 9 (2021-2022) nộp hồ sơ trực tuyến vào lớp 10 hoàn thành trước 03/7/2022.
– Các trường THCS trên địa bàn hoàn thành dữ liệu bàn giao trước 16h00 ngày 04/7/2022.
– Thu nhận hồ sơ bổ sung: Trước 16h30, 03/7/2022.
- Niêm yết danh sách để học sinh kiểm dò; tổ chức xét tuyển vào 10. Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu dữ liệu TS 10 với hồ sơ trên hệ thống, thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ, dữ liệu đến PHHS: 04/7 – 06/7/2022.
- Thông báo kết quả trúng tuyển: sau 20/7/2022 (Chờ Sở GD-ĐT duyệt).
- Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Hồng Đức năm học 2022 – 2023 được dán tại bảng tin nhà trường và đăng tải trên website của trường, địa chỉ: http://c3hongduc.daklak.edu.vn
5. Thành lập Hội đồng tuyển sinh, tổ chức xét tuyển sinh
Trường đề xuất nhân sự Hội đồng tuyển sinh theo đúng Quy chế, trình Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của trường. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh tổ chức xét theo đúng Quy chế và các quy định, gửi danh sách trúng tuyển, tờ trình đề nghị Giám đốc Sở GDĐT chuẩn y điểm chuẩn và số lượng học sinh trúng tuyển.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
– Sở GDĐT (để báo cáo); (Đã ký)
– Lãnh đạo trường, Phòng GDĐT,
các trường THCS địa bàn;
– Hội đồng tuyển sinh;
– Lưu VT. Nguyễn Chơn Ủy
II. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC DẠY HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018, NĂM HỌC 2022 – 2023
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giảo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT về Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT về Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-SGDĐT ngày 15/4/2022 của Sở GDĐT tỉnh Đắk Lắk về việc giao kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023;
Căn cứ Kế hoạch số 11780/KH-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh về công tác tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023;
Thực hiện Công văn số 619/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 27/4/2022 của Sở GDĐT Đắk Lắk về việc rà soát, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện CTGDPT 2018 đối với cấp THPT năm học 2022-2023; Hướng dẫn số 712/ SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 10/5/2022 của Sở GDĐT Đắk Lắk về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023;
Căn cứ vào thực tế về đội ngũ giáo viên, điều kiện CSVC của trường trong năm học 2022 – 2023, Trường THPT Hồng Đức xây dựng phương án tổ chức dạy học lớp 10 chương trình GDPT 2018 năm học 2022 – 2023 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
– Nhằm phổ biến rộng rãi đến phụ huynh và học sinh về chỉ tiêu tuyển sinh, nguồn lực giáo viên và dự kiến phương án xây dựng các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập, số lớp tương ứng tại trường THPT Hồng Đức;
– Nhằm tạo điều kiện để học sinh có thể cân nhắc, lựa chọn khi quyết định đăng kí tuyển sinh vào trường THPT Hồng Đức phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân.
1.2. Yêu cầu
– Phương án thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng căn cứ trên nguồn lực giáo viên, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học của nhà trường; số tổ hợp và số lớp/mỗi tổ hợp do nhà trường quyết định bảo đảm sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của nhà trường và đáp ứng cao nhất nguyện vọng của học sinh.
– Dự kiến Phương án thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng có tính mở, linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 và cho học sinh đăng kí nguyện vọng.
2. Nội dung
2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch phân lớp
– Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh được giao năm học 2022-2023: 560 học sinh.
– Số lớp tuyển sinh: 13.
2.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 112, trong đó Ban giám hiệu: 04, giáo viên: 98, nhân viên: 10.
TT |
Tổ | SL | TT | Tổ |
SL |
1 |
Toán-Tin | 24 |
6 |
Sử-GDCD | 10 |
2 |
Lý-CN | 10 |
7 |
Địa lí | 04 |
3 |
Hoá học | 09 |
8 |
Tiếng Anh | 15 |
4 |
Sinh-CN | 09 |
9 |
TD-GDQP | 08 |
5 |
Ngữ văn | 13 | 10 | Văn phòng | 10 |
Tổng số |
112 |
3. Nội dung chương trình và kế hoạch giáo dục cấp THPT năm 2018
3.1. Nội dung giáo dục
a) Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; GD thể chất; GDQP và AN; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
b) Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn
– Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.
– Nhóm môn khoa học xã hội: Địa lí, GD kinh tế và pháp luật.
– Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Tin học, Công nghệ, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật).
Học sinh lựa chọn 4 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.
c) Các chuyên đề học tập
Chuyên đề học tập là nội dung giáo dục dành cho học sinh trung học phổ thông, nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Trường xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của học sinh vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
3.2. Thời lượng giáo dục
Nội dung giáo dục |
Số tiết/năm học/lớp |
|
Môn học bắt buộc (6) | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) | 105 | |
Lịch sử; Giáo dục thể chất | 52; 70 | |
GDQP và AN | 35 | |
Môn học lựa chọn (3 nhóm) | ||
Nhóm môn khoa học
tự nhiên (3 môn) |
Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Nhóm môn khoa học
xã hội (2 môn) |
||
Địa lí | 70 | |
GD kinh tế và pháp luật | 70 | |
Nhóm môn công nghệ
và nghệ thuật (4 môn) |
Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động GD bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, HN | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (trừ các môn học tự chọn) | 997 | |
Số tiết học TB/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 |
4. Dự kiến số lớp theo các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập
4.1. Tổ hợp 1 (Định hướng khối A00): Vật lý, Hóa học, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Vật lý, Hóa học (02 lớp/90 HS).
4.2. Tổ hợp 2 (Định hướng khối A00): Vật lý, Hóa học, GDKT-PL, Công nghệ và các môn học chuyên đề: Toán, Vật lý, Hóa học (01 lớp/45 HS).
4.3. Tổ hợp 3 (Định hướng khối A01): Vật lý, Hóa học, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (02 lớp/90 HS).
4.4. Tổ hợp 4 (Định hướng khối B00): Hóa học, Sinh học, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Hóa học, Sinh (02 lớp/90 HS).
4.5. Tổ hợp 5 (Định hướng khối C00): Sinh học, Địa lí, GDKT-PL, Công nghệ trồng trọt và các môn học chuyên đề: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (02 lớp/90 HS).
4.6. Tổ hợp 6 (Định hướng khối D01): Hóa học, Địa lí, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (02 lớp/90 HS).
4.7. Tổ hợp 7 (Định hướng năng khiếu): Sinh học, Địa lí, Công nghệ trồng trọt, Âm nhạc và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Âm nhạc (01 lớp/45 HS).
4.8. Tổ hợp 8 (Định hướng năng khiếu): Vật lí, GDKTPL, Tin học, Mỹ thuật và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Mỹ thuật (01 lớp/45 HS).
5. Cách tổ chức lớp học
– Mỗi học sinh đăng ký ít nhất là 01 nguyện vọng, nhiều nhất là 03 nguyện vọng (NV1, NV2, NV3) theo thứ tự ưu tiên NV1, NV2, NV3 dựa trên các tổ hợp mà nhà trường đã xây dựng. Mỗi tổ hợp môn phải có tối thiểu 26 học sinh đăng kí thì nhà trường mới tổ chức lớp học. Nếu số lượng học sinh đăng kí ít hơn 26 thì nhà trường không tổ chức lớp học đó và học sinh sẽ được chuyển sang học nguyện vọng 2, 3. Nếu số lượng học sinh đăng kí cho các tổ hợp vượt chỉ tiêu tối đa thì các em có điểm xét tuyển thấp hơn cũng sẽ được chuyển sang nguyện vọng 2, 3.
– Căn cứ vào NV1 của học sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét tuyển theo từng tổ hợp đã quy định, lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp số học sinh đăng ký nhiều hơn số học sinh theo quy định thì sẽ xét các tiêu chí phụ: điểm trung bình các môn trong tổ hợp, ĐTB chung lớp 9, ĐTB môn Toán, Ngữ văn lớp 9,… Nếu vẫn còn trường hợp bằng nhau thì Hội đồng tuyển sinh họp, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định.
– Tùy theo điều kiện thực tế đăng kí có thể tăng hoặc giảm số lớp so với dự kiến ban đầu sao cho phù hợp, đúng quy định.
– Nhà trường sẽ cập nhật và công khai số nguyện vọng đăng ký hàng ngày để học sinh biết số lượng nguyện vọng đăng ký trong tổ họp mình để từ đó có sự điều chỉnh hoặc đăng ký lại nguyện vọng cho phù hợp.
Trên đây là Phương án tổ chức dạy học lớp 10 chương trình GDPT 2018 năm học 2022 – 2023 của trường THPT Hồng Đức. Phương án có thể được điều chỉnh để phù hợp với nguyện vọng của học sinh sau khi trúng tuyển vào lớp 10 của trường.
Nơi nhận:
– Sở GDĐT; – Lãnh đạo trường; Tổ CM; – Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Chơn Uỷ |