Phân tuyến tuyển sinh, Kế hoạch tuyển sinh, phương án tổ chức dạy học lớp 10, năm học 2023-2024

Lượt xem:

Đọc bài viết

    I. Phân tuyến tuyển sinh của UBND TP. BMT, tại đây.

    II. Kế hoạch tuyển sinh của tỉnh Đắk Lắk, tại đây.

    III. Kế hoạch tuyển sinh của trường

      Căn cứ Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về  “Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023 – 2024”;

      Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-SGDĐT ngày 12/4/2023 của Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về việc giao kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024;

     Căn cứ Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND thành phố Buôn Ma Thuột về việc phân tuyến tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột năm học 2023-2024;

     Căn cứ Hướng dẫn số 640/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 24/4/2023 của Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về Hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024;

        Trường THPT Hồng Đức lập kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2023 – 2024 như sau:

  1. Số lượng và phương thức xét tuyển

           a) Số lượng: 600 HS.

           b) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

  1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh

       Tất cả học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình phổ thông trong độ tuổi quy định theo Thông tư 32/32/2020/TT-BGDĐT ngày ngày 15 tháng 09 năm 2020 của Bộ GDĐT về Thông tư ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; có hồ sơ hợp lệ. Địa bàn tuyển sinh: Theo Quyết định phân tuyến tuyển sinh ở trên của UBND thành phố Buôn Ma Thuột về “Phân tuyến địa bàn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, năm học 2023 – 2024”, bao gồm:

      – Phường Tân Thành;

      – Phường Tân Tiến: Tất cả các tổ dân phố (trừ tổ dân phố: 5, 6, 7, 9, 13);

      – Phường Tự An: Gồm 06 tổ dân phố: 5, 6, 6A, 7, 8, 9;

      – Phường EaTam: Gồm 06 tổ dân phố 1, 2, 4, 7, 8, 10;

      – Xã Ea Kao.

– Học sinh tốt nghiệp THCS tại các trường THCS đóng trên địa bàn phường Tân Thành, phường Tân Tiến, xã Eakao, phường Tự An (THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Hùng Vương, THCS Lạc Long Quân, THCS Lê Lợi, THCS Nguyễn Trường Tộ).

  3. Hồ sơ tuyển sinh; tuyển thẳng và chế độ ưu tiên, cách tính điểm xét tuyển

        Thực hiện theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về  “Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023 – 2024”(đính kèm).

  1. Thời gian và địa điểm tuyển sinh:

– Các trường THCS hướng dẫn, tổ chức cho học sinh nộp hồ sơ trực tuyến: từ 25/5 – 31/5/2023.

– Hội đồng tuyển sinh trường THPT Hồng Đức cùng với các trường THCS đối chiếu hồ sơ đang lưu giữ tại các trường THCS và dữ liệu trên hệ thống; thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ, dữ liệu cho học sinh  trước 16h30 ngày 02/6/2023.

– Điều chỉnh dữ liệu đăng ký trên hệ thống: 03/6/2023.

– Học sinh tốt nghiệp THCS ngoài tỉnh nộp hồ sơ đăng ký trên hệ thống: 04/6 – trước 10/7/2023.

– Hội đồng tuyển sinh của trường tổ chức xét tuyển sinh, nộp kết quả về Sở GDĐT: 11/7/2023.

  • Thông báo kết quả trúng tuyển: sau 15/7/2023 (Chờ Sở GD-ĐT phê duyệt).
  • Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Hồng Đức năm học 2023 – 2024 được dán tại bảng tin nhà trường và đăng tải trên website của trường, địa chỉ: http://c3hongduc.daklak.edu.vn

Địa chỉ: 03 Lê Hồng Phong, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.

Điện thoại liên hệ: 02623.930.011 – 02623.843.698.

  1. Thành lập Hội đồng tuyển sinh, tổ chức xét tuyển sinh

  Trường đề xuất nhân sự Hội đồng tuyển sinh theo đúng Quy chế, trình Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của trường. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh tổ chức xét theo đúng Quy chế và các quy định, gửi danh sách trúng tuyển, tờ trình đề nghị Giám đốc Sở GDĐT chuẩn y điểm chuẩn và số lượng học sinh trúng tuyển.

       Nơi nhận:                                                              HIỆU TRƯỞNG 

– Sở GDĐT (để báo cáo);                                                                 

– Lãnh đạo trường, Phòng GDĐT,

   các trường THCS trên địa bàn;

– Hội đồng tuyển sinh;                                                    Nguyễn Chơn Ủy.                                                 

– Lưu VT.                                                                                       

           IV. Phương án tổ chức dạy học lớp 10, 2023-2024:

     Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Chương trình giảo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 về Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

     Căn cứ Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về  “Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023 – 2024”;

Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-SGDĐT ngày 12/4/2023 của Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về việc giao kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024;

Căn cứ Hướng dẫn số 640/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 24/4/2023 của Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về Hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024;

Căn cứ vào thực tế về đội ngũ giáo viên, điều kiện CSVC của trường trong năm học 2023- 2024;

Trường THPT Hồng Đức xây dựng phương án tổ chức dạy học lớp 10 chương trình GDPT 2018 năm học 2023-2024 như sau:

  1. Mục đích, yêu cầu

  1.1. Mục đích

  – Nhằm phổ biến rộng rãi đến phụ huynh và học sinh về chỉ tiêu tuyển sinh, nguồn lực giáo viên và dự kiến kế hoạch xây dựng các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập, số lớp tương ứng tại trường THPT Hồng Đức;

  – Nhằm tạo điều kiện để học sinh có thể cân nhắc, lựa chọn khi quyết định đăng kí tuyển sinh vào trường THPT Hồng Đức phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân.

  1.2. Yêu cầu

  – Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng căn cứ trên nguồn lực giáo viên, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học của nhà trường; Số tổ hợp và số lớp/mỗi tổ hợp do nhà trường quyết định bảo đảm sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của nhà trường và đáp ứng cao nhất nguyện vọng của học sinh.

  – Dự kiến Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng có tính mở, linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 và cho học sinh đăng kí nguyện vọng.

  1. Nội dung

          2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch phân lớp

          Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh được giao năm học 2023-2024: 600 học sinh.

          Số lớp tuyển sinh: 14.

          2.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

          Tổng số cán bộ, giáo viên: 111 trong đó Ban giám hiệu: 04, giáo viên: 97, nhân viên: 09.

TT Tổ SL Tổ SL
1 Toán-Tin 23 Sử-GDCD 10
2 Lý-CN 10 Địa lí 04
3 Hoá học 09 Tiếng Anh 15
4 Sinh-CN 09 TD-QP 08
5 Ngữ văn 13 Văn phòng 10
Tổng số 111
  1. Nội dung chương trình và kế hoạch giáo dục

3.1. Nội dung giáo dục

   a) Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc:

Ngữ văn; Toán; Tiếng Anh; Lịch sử; GD thể chất; GDQP và AN; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

   b) Các môn học lựa chọn gồm:

Vật lí; Hoá học; Sinh học; Địa lí; GD kinh tế – pháp luật; Tin học; Công nghệ; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật).

         Học sinh lựa chọn đủ 4 môn học từ các môn học được quyền lựa chọn trên.

   c) Các chuyên đề học tập:

     Chuyên đề học tập là nội dung giáo dục dành cho học sinh trung học phổ thông, nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.

     Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

          Trường xây dựng các tổ hợp môn học từ nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của học sinh vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.

Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.

3.2. Thời lượng giáo dục

Nội dung giáo dục Số tiết/năm học/lớp
Môn học bắt buộc (6) Ngữ văn 105
Toán 105
Tiếng Anh 105
Lịch sử 52
Giáo dục thể chất 70
GDQP và AN 35
Môn học lựa chọn (4)
HS chọn đủ 4 môn trong 9 môn này Địa lí 70
GD kinh tế và pháp luật 70
Vật lí 70
Hoá học 70
Sinh học 70
Công nghệ 70
Tin học 70
Âm nhạc 70
Mĩ thuật 70
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) 105
Hoạt động GD bắt buộc Hoạt động trải nghiệm, HN 105
Nội dung GD bắt buộc của địa phương 35
Môn học tự chọn
–         Tiếng dân tộc thiểu số 105
–         Ngoại ngữ 2 105
Tổng số tiết học/năm học (trừ các môn học tự chọn) 997
Số tiết học TB/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29
  1. Dự kiến số lớp theo các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập

 4.1. Tổ hợp 1 (Định hướng khối A00): Vật lý, Hóa học, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Vật lý, Hóa học (03 lớp/130 HS).

4.2. Tổ hợp 2 (Định hướng khối A00, khác 01 môn so với tổ hợp 1): Vật lý, Hóa học, GDKT-PL, Công nghệ cơ khí và các môn học chuyên đề: Toán, Vật lý, Hóa học (01 lớp/43 HS).

  4.3. Tổ hợp 3 (Định hướng khối A01): Vật lý, Hóa học, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (02 lớp/86 HS).

 4.4. Tổ hợp 4 (Định hướng khối B00): Hóa học, Sinh học, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Hóa học, Sinh (01 lớp/43 HS).

 4.5. Tổ hợp 5 (Định hướng khối C00): Sinh học, Địa lí, GDKT-PL, Công nghệ trồng trọt và các môn học chuyên đề: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (02 lớp/86 HS).

4.6. Tổ hợp 6 (Định hướng khối D01): Hóa học, Địa lý, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (02 lớp/86 HS).

4.6. Tổ hợp 7 (Định hướng khối D01, khác 01 môn so với tổ hợp 6): Vật lý, Địa lý, GDKT-PL, Tin học và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (01 lớp/43 HS).

4.7. Tổ hợp 8 (Định hướng năng khiếu): GDKT-PL, Công nghệ trồng trọt, Tin học, Âm nhạc và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Âm nhạc (01 lớp/42 HS).

4.8. Tổ hợp 9 (Định hướng năng khiếu): Địa lí, GDKT-PL, Tin học, Mỹ thuật và các môn học chuyên đề: Toán, Ngữ văn, Mỹ thuật (01 lớp/42 HS).

 5. Cách tổ chức lớp học

 – Mỗi học sinh đăng ký ít nhất là 01 nguyện vọng, nhiều nhất là 03 nguyện vọng (NV1, NV2, NV3) theo thứ tự ưu tiên NV1, NV2, NV3 dựa trên các tổ hợp mà nhà trường đã xây dựng. Mỗi tổ hợp môn phải có tối thiểu 26 học sinh đăng kí thì nhà trường mới tổ chức lớp học. Nếu số lượng học sinh đăng kí ít hơn 26 thì nhà trường không tổ chức lớp học đó và học sinh sẽ được chuyển sang học nguyện vọng 2, 3. Nếu số lượng học sinh đăng kí cho các tổ hợp vượt chỉ tiêu tối đa thì các em có điểm xét tuyển thấp hơn cũng sẽ được chuyển sang nguyện vọng 2, 3.

   – Căn cứ vào NV1 của học sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét tuyển theo từng tổ hợp đã quy định, lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp số học sinh đăng ký nhiều hơn số học sinh theo quy định thì sẽ xét các tiêu chí phụ: điểm trung bình các môn trong tổ hợp, ĐTB chung lớp 9, ĐTB môn Toán, Ngữ văn lớp 9,… Nếu vẫn còn trường hợp bằng nhau thì Hội đồng tuyển sinh họp, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định.

    – Tùy theo điều kiện thực tế đăng kí có thể tăng hoặc giảm số lớp so với dự kiến ban đầu sao cho phù hợp, đúng quy định.

   – Nhà trường sẽ cập nhật và công khai số nguyện vọng đăng ký hàng ngày để học sinh biết số lượng nguyện vọng đăng ký trong tổ họp mình để từ đó có sự điều chỉnh hoặc đăng ký lại nguyện vọng cho phù hợp.

     Trên đây là Phương án tổ chức dạy học lớp 10 chương trình GDPT 2018 năm học 2023 – 2024 của trường THPT Hồng Đức. Phương án có thể được điều chỉnh để phù hợp với nguyện vọng của học sinh sau khi trúng tuyển vào lớp 10 của trường.

Nơi nhận:

– Sở GD-ĐT (b/c);

– Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Chơn Uỷ