Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10, năm học 2020 – 2021

Lượt xem:

Đọc bài viết

          Căn cứ Công văn số 749/-KH-UBND, ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về “Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2020 – 2021”;

          Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-SGDĐT ngày 11/5/2020 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về việc “Giao kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 – 2021”;

          Căn cứ Công văn số 4164/UBND-KGVX ngày 15/5/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về “Điều chỉnh lịch tuyển sinh THPT năm học 2020 – 2021”;

          Căn cứ Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của  UBND thành phố Buôn Ma Thuột về “Phân tuyến địa bàn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, năm học 2020 – 2021”;

          Trường THPT Hồng Đức lập kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 – 2021 như sau:

    1. Số lượng và phương thức xét tuyển   

         a) Số lượng: 580 HS.

         b) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

      2. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh

    Tất cả học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình phổ thông trong độ tuổi quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và phổ thông có nhiều cấp học; có hồ sơ hợp lệ. Bao gồm:

  • Học sinh đúng tuổi quy định: 15 tuổi (sinh năm 2005);
  • Học sinh học trước tuổi quy định (sinh sau năm 2005);
  • Học sinh học trễ so với tuổi quy định từ 1 đến 3 tuổi (sinh năm 2002, 2003, 2004) chỉ áp dụng cho học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước.

Địa bàn tuyển sinh: Theo quyết định phân tuyến tuyển sinh số Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của  UBND thành phố Buôn Ma Thuột về “Phân tuyến địa bàn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, năm học 2020 – 2021”. Địa bàn tuyển sinh của trường là học sinh thuộc 04 trường THCS có tên sau hoặc có hộ khẩu thường trú thuộc các phường, xã sau:

       – Học sinh tốt nghiệp THCS tại các trường: THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Lạc Long Quân, THCS Lê Lợi, THCS Nguyễn Trường Tộ.

      – Phường Tân Thành;

      – Phường Tân Tiến: Tất cả các tổ dân phố (trừ 05 tổ dân phố: 5, 6, 7, 9, 13);

      – Phường Tự An: Gồm 06 tổ dân phố: 5, 6, 6A, 7, 8, 9;

      – Phường EaTam: Gồm 06 tổ dân phố 1, 2, 4, 7, 8, 10;

       – Xã Ea Kao.

  3. Hồ sơ tuyển sinh

         Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:  

        a) Mẫu hồ sơ đăng ký dự tuyển: Do Sở GDĐT phát hành thống nhất trong toàn tỉnh;     

         b) Bản sao giấy khai sinh.

         c) Bản phô tô công chứng bằng tốt nghiệp THCS hoặc bản chính giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THCS năm 2020;

         d) Học bạ trung học cơ sở (bản chính);

         e) Sổ hộ khẩu (pho to công chứng), nếu học sinh không có hộ khẩu thường trú nhưng tốt nghiệp THCS thuộc địa bàn tuyển sinh ở trên thì nộp bản phô tô công chứng sổ đăng ký tạm trú hợp pháp trên địa bàn do cơ quan công an cấp.

         f) Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp

         f) 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu ảnh CMND, nền trắng, không đeo khăn quàng, mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

    4. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên và chế độ đối với học sinh dân tộc tại chỗ 

        a) Tuyển thẳng

         – Chính sách tuyển thẳng:

Thực hiện việc tuyển thẳng vào trường đối với các đối tượng:

+  Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS.

+ Học sinh là người dân tộc rất ít người (thực hiện theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; gồm 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chút, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).

+ Học sinh khuyết tật (có giấy chứng nhận khuyết tật theo Điều 19 của Luật Người khuyết tật).

+ Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học. 

       b) Chế độ ưu tiên

– Thực hiện việc cộng thêm điểm ưu tiên cho từng loại đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 và Khoản 4, Điều 1 của Thông tư 05 như sau:

* Nhóm đối tượng 1 (1,5 điểm): 

–  Con liệt sĩ;

–  Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

–  Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;

– Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;

– Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khời nghĩa tháng Tám năm 1945.

* Nhóm đối tượng 2 (1,0 điểm):

– Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

– Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

– Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

* Nhóm đối tượng 3 (0,5 điểm):

–  Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

–  Người dân tộc thiểu số;

–  Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Những học sinh có nhiều chế độ ưu tiên khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại ưu tiên cao nhất.

       Học sinh đang sinh sống, học tập tại các vùng (xã, thôn) có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, nếu tại địa bàn sinh sống không có trường THCS, HS phải học tập tại địa bàn khác thì vẫn hưởng chế độ ưu tiên. Xã, thôn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

     c) Chế độ tuyển sinh đối với học sinh dân tộc tại chỗ

          Năm học 2020 – 2021, trường xét tuyển sinh căn cứ vào số lượng, điểm xét tuyển sinh của học sinh dân tộc tại chỗ (Ê Đê, Mơ Nông, Ja Rai) để trình sở GDĐT phê duyệt điểm chuẩn và số lượng học sinh dân tộc tại chỗ trúng tuyển phù hợp với điểm chuẩn và số lượng học sinh trúng tuyển chung của nhà trường.

5. Cách tính điểm tuyển sinh 

    a) Điểm tuyển sinh vào trường

–  Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau:

+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm.

+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm.

+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm.

+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm.

+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm.

+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.

– Điểm xét tuyển là tổng số điểm của:

      + Tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS.

      + Điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên.

      Nguyên tắc xét tuyển sinh: Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm trung bình cả năm học lớp 9 cao hơn, có tổng điểm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9. Nếu vẫn còn trường hợp bằng điểm nhau thì Hội đồng tuyển sinh nhà trường thảo luận để thống nhất quyết định.

   6. Thời gian và địa điểm tuyển sinh:

– Bán hồ sơ:

     + Giao cho các trường THCS trên địa bàn theo số lượng đăng ký: trước 20/6/2020.

      + Bán bổ sung tại trường: Từ ngày 25/6/2020 đến 15/7/2020. Địa điểm: Phòng văn thư.

– Thu nhận hồ sơ: Từ ngày 25/7/2020 đến 07/8/2020.

               + Nhận bàn giao từ các trường THCS (theo lịch đăng ký).

               + Nhận bổ sung tại trường:

                        * Buổi sáng: Từ 7h30 đến 10h30

                        * Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30

      Trường không bán, không thu hồ sơ các ngày Thứ 7, Chủ nhật hàng tuần và từ 08/8 – 11/8/2020 vì là điểm thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

  • Phụ huynh, học sinh kiểm dò thông tin: 05/8 – 07/8/2020.
  • Thông báo kết quả trúng tuyển: sau 15/8/2020 (Chờ Sở GDĐT duyệt).

         Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Hồng Đức năm học 2020 – 2021 được dán tại bảng tin nhà trường và đăng tải trên website của trường, địa chỉ:  http://c3hongduc.daklak.edu.vn

   7. Thành lập Hội đồng tuyển sinh, tổ chức xét tuyển sinh

          Trường đề xuất nhân sự Hội đồng tuyển sinh theo đúng Quy chế, trình Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của trường. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh tổ chức xét theo đúng Quy chế và các quy định, gửi danh sách trúng tuyển, tờ trình đề nghị Giám đốc Sở GDĐT chuẩn y điểm chuẩn và số lượng học sinh trúng tuyển.

         Nơi nhận:                                                                                                  HIỆU TRƯỞNG 

   – Sở GDĐT (để báo cáo);                                                                 

   – Lãnh đạo trường;

   – Hội đồng tuyển sinh;                                                                  

   – Lưu VT.