Gửi HS K12 và thí sinh tự do lưu ý trong đăng ký thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2023 (các thông tin cần biết thêm): Nguồn Sở GDĐT Đắk Lắk

Lượt xem:

Đọc bài viết

 I. THÔNG BÁO

(V/v thu, nhận, hỗ trợ, hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 )

– Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II và khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2025;

– Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;

– Căn cứ thông tư số 08/2000/TT-BGĐT ngày 06/06/2022 về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;

– Căn cứ Công văn số 1066/BGDĐT-GDĐH ngày 16/03/2023 (Công văn 1066) của BGDĐT về rà soát cơ sở dữ liệu ƯTKV năm 2023;

– Căn cứ Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 Ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

– Căn cứ Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 (Công văn 1515) của BGDĐT về việc hướng tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023;

Qua rà soát thông tin đăng ký trên hệ thống, hiện nay có rất nhiều hồ sơ đăng ký của thí sinh sai về thông tin mã trường để xác định khu vực ưu tiên và những vướng mắc của các đơn vị thường xuyên hỏi về diện ưu tiên trong xét tốt nghiệp, nay Phòng QLCL- CNTT lưu ý các điểm tiếp nhận hồ sơ một số nội dung cần hướng dẫn thí sinh khi đăng ký dự thi, cụ thể như sau:

  1. Đối với chọn nơi thường trú (mục 5)

– Hướng dẫn thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 08/2000/TT-BGĐT ngày 06/06/2022.

– Đối chiếu thời gian học phổ thông với mốc thời gian trong danh mục xã đặc biệt khó khăn Sở GDĐT đã công bố và căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021, Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 để xác định nơi thường trú trên 18 tháng khu vực 1 hoặc xã đặc biệt khó khăn.

– Đối với thí sinh có thời gian trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn, nhập thông tin từ ngày, đến ngày (trong đó đến ngày là ngày thi).

  1. Đối với việc chọn mã trường của những trường có 02 mã trường trên hệ thống (mục 6)

– Căn cứ để hướng dẫn học sinh thực hiện theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021.

– Hướng dẫn học sinh học có thời gian học tại trường trước ngày 4/6/2021 chọn mã trường cũ có mã số dưới 090, từ ngày 4/6/2021 trở về sau chọn mã trường mới có mã số từ 090 trở lên.

Ví dụ:

Mã Trường

Tên Trường

Mô Tả Thay Đổi

022 THPT Hồng Đức Trước ngày 4/6/2021
094 THPT Hồng Đức Từ ngày 4/6/2021 theo QĐ 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021
  1. Đối với việc xác định diện ưu tiên

– Thực hiện theo Điều 39 Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 Ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

– Đối chiếu trong thời gian học phổ thông có nơi thường trú từ 03 năm trở lên với các xã được phê duyệt khu vực I, II, III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 và các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 để hướng dẫn thí sinh xác định đúng diện ưu tiên và hỗ trợ trong công tác kiểm tra chéo (lưu ý: hiện nay có một số xã không còn là khu vực I, II, III trong thời gian thí sinh học trung học phổ thông).

  1. Đối với việc đăng ký dự thi thí sinh tự do đã tốt nghiệp, chưa tốt nghiệp những năm trước

Điểm tiếp nhận thực hiện thu và nhập hồ sơ thí sinh vào tài khoản có mã trên 900 (theo hướng dẫn tại Công văn 1515).

  1. Đối với thí sinh miễn thi tốt nghiệp (mục 20)

Điểm tiếp nhận nhập hồ thí sinh thu và nhập thông tin của thí sinh lên hệ thống theo quy định.

 II. Danh sách các trường THPT trên toàn tỉnh, xem chi tiết tại đây.

 III. Danh sách xã khó khăn, đặc biệt khó khăn của toàn tỉnh, xem chi tiết tại đây.

 IV. Danh sách các điểm tiếp nhận hồ sơ của thí sinh tự do trên toàn tỉnh, xem chi tiết tại đây.